Hướng dẫn thủ tục chuyển trường cấp học phổ thông

Lượt xem:


1.  Chuyển trường và tiếp nhận học sinh

a. Chuyển trường và tiếp nhận học sinh học thực hiện đúng theo Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGDĐT ngày 03/08/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; Công văn số 2822/BGDĐT-GDTrH ngày 08/06/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông.

b. Về thời gian chuyển trường, Sở Giáo dục và Đào tạo quy định như sau:

  • Thời gian chuyển trường lần 1: thực hiện trong thời gian nghỉ hè trước khi khai giảng năm học mới.
  • Thời gian chuyển trường lần 2: thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học (chậm nhất là 10 ngày, khi bắt đầu học kỳ II của năm học).

2. Điều 2. Chuyển trường (Theo Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGDĐT ngày 03/08/2022)

1. Trừ các quy định tại khoản 2 và 3 Điều này, học sinh được xét và giải quyết chuyển trường nếu đảm bảo đủ các điều kiện về đối tượng và hồ sơ thủ tục tại các Điều 4 và 5 của Quy định này.

2. Việc chuyển trường từ trường trung học bình thường sang trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế riêng của trường chuyên biệt đó.

3. Việc chuyển trường từ trường trung học phổ thông tư thục sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:

a) Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông tư thục phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường trung học phổ thông tư thục thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.

b) Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông tư thục thuộc loại trường có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không có trường trung học phổ thông tư thục có chất lượng tương đương thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.

3. Đối tượng chuyển trường (Theo Điều 4 của Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGDĐT ngày 03/08/2022)

a) Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.

4. Hồ sơ, thủ tục chuyển trường (Theo Điều 5 của Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGDĐT ngày 03/08/2022)

4.1 Hồ sơ chuyển trường gồm:

– Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.

– Học bạ (bản chính).

– Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc tư thục).

– Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.

– Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác)

4.2 Thủ tục chuyển trường:

– Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

– Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.

5. Mẫu đơn xin chuyển trường

Chuyển trường ngoài tỉnh: File đính kèm    ; Chuyển trường trong tỉnh: File đính kèm

6. Link truy cập nộp hồ sơ trực tuyến dịch vụ công (đối với chuyển trường ngoại tỉnh)https://dichvucong.daknong.gov.vn

Gặp Văn thư Nhà trường để được hướng dẫn cụ thể.

File:  07/VBHN-BGDĐT ngày 03/08/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

File: Công văn số 2822/BGDĐT-GDTrH ngày 08/06/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo